a,lập giá trị 2n [ n là lũy thừa] với n thuộc {0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10}
b, viết dạng lũy thừa của hai số sau : 8,256,1024,2048
a)Lập bảng giá trị của 2n với n \(\in\){0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10}
b)Viết dưới dạng lũy thừa của 2 các số sau:8;256;1024;2048
a) Với n ∈ { 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10}
=> 2n ∈ { 0 ; 1 ; 4 ; 9 ; 16 ; 25 ; 36 ; 49 ; 64 ; 81 ; 100 }
b) 8 = 23
256 = 162
1024 = 210
2048 = 211
Bài 4. Viết các biểu thức sau dưới dạng an (a thuộc Q và a thuộc N)
4.25:(23.1/16)
Dạng 3. Tính lũy thừa của một lũy thừa
Bài 5. Viết các số (0,25)8 và (0,125)4 dưới dạng các lũy thừ cơ số 0,5.
Bài 6.
a) Viết các số 227 và 318 dưới dạng các lũy thừa có số mũ là 9.
b) Trong hai số 227 và 318 , số nào lớn hơn?
Bài 7. Cho x thuộc Q và x khác 0 . Viết x10 dưới dạng:
a) Tích của hai lũy thừa trong đó có một thừa số là x7 .
b) Lũy thừa của x2 .
c) Thương của hai lũy thừa trong đó số bị chia là x12 .
Bài 6:
a: \(2^{27}=8^9\)
\(3^{18}=9^9\)
b: Vì \(8^9< 9^9\)
nên \(2^{27}< 3^{18}\)
cho x thuộc Q và x khác 0 viết x^10 dưới dạng
a) tích của hai lũy thừa trong đó có 1 thừa số là x^7
b) lũy thừa của x^2
c)thương của hai lũy thừa trong đó số bị chia là x^12
1. Viết dạng tổng quát các tính chất giao hoán , kết hợp của phép cộng , phép nhân, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
2. Lũy thừa bậc n của a là gì ?
3. Viết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số , chia hai lũy thừa cùng cơ số .
1.Phép cộng:
giao hoán: a + b = b + a
Kết hợp : (a + b) + c = a + ( b + c)
Phép nhân:
Giao hoán: a . b = b . a
Kết hợp: (a . b) . c = a( b . c)
2, Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số, mỡi thừa số bằng a
3, Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số: an . am = an+m
chia hai luỹ thừa cùng cơ số: an : am = an-m ( n lớn hơn hoặc bằng m, n khác 0)
1
tính chất | phép cộng | phép nhân | phép nhân và phép cộng | |
giao hoán | a+b=b+a | a*b=b*a | k | |
kết hợp | (a+b)+c=a+(b+c) | (A*b)*c=a*(b*c) | k | |
phân phối | k co | k có | (a+b)*c=a*c+b*c | |
2 là n số tự nhiên a nhân với nhau
3 a^m/a^n=a^m-n ( phép chia )
a^m*a^n=a^m+n
Cho x thuộc Q và x khác 0. Viết x^10 dưới dạng :
a) Tích của hai lũy thừa trong đó có một thừa số là x^7
b)Lũy thừa của x^2
c)Thương của hai lũy thừa trong đó số bị chia là x^12
a) ta có: x10 : x7 = x3
=> tích đó đc viết là: x7 * x3
b) ta có: x2 * 5 = x10
=> lũy thừa của x^2 đc viết là: (x2)5
c) ta có: x12 : x10 = x2
=> thương của 2 lũy thừa trong đó số bị chia là x12 đc viết là: x12 : x2
Cho x thuộc Q và x khác 0. Viết x^10 dưới dạng :
a) Tích của hai lũy thừa trong đó có một thừa số là x^7
b)Lũy thừa của x^2
c)Thương của hai lũy thừa trong đó số bị chia là x^12
Bài 2:Viết chương trình cho phép nhập số nguyên dương N rồi thực hiện
a. cho biết N có phải là lũy thừa ba của một số hay không
b. Viết N dưới dạng một lũy thừa với số mũ là số tự nhiên của 5, viết không nếu N không phải là lũy thừa của 5
c. Tìm số dư khi N mũ n chia cho 7
Mik cần gấp ạ, giúp mik với và bằng Pascal nhé!!!!
Làm bằng pascal thì những bài như thế này thì test lớn chạy không nổi đâu bạn
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,a,b;
int main()
{
cin>>n;
a=1;
while (pow(a,3)<=n)
{
a++;
}
if (pow(a,3)==n) cout<<"YES";
else cout<<"NO";
cout<<endl;
b=1;
while (pow(5,b)<=n) do b++;
if (pow(5,b)==n) cout<<"YES";
else cout<<"NO";
cout<<endl<<pow(n,n)%7;
return 0;
}
Cho x thuộc Q và x không bằng 0. Viết x^10 dưới dạng :
a) Tích của hai lũy thừa trong đó có 1 thừa số là x^7
b)Lũy thừa của x^2
c)Thương của hai lũy thừa trong đó số bị chia là x^12
mik cần lời giải
a) ta có: x10 : x7 = x3
=> tích đó đc viết là: x7 * x3
b) ta có: x2 * 5 = x10
=> lũy thừa của x^2 đc viết là: (x2)5
c) ta có: x12 : x10 = x2
=> thương của 2 lũy thừa trong đó số bị chia là x12 đc viết là: x12 : x2
mk biết kết quả nhưng trình bày ko biết đúng ko?
a) \(x^7\cdot x^3=x^{10}\)
b)\(\left(x^2\right)^5=x^{10}\)
c)\(^{x^{12}:x^2=x^{10}}\)
Cho x thuộc Q và x khác 0. Viết x10 dưới dạng:
a, Tích của hai lũy thừa trong đó có một thừa số là x7
b,Lũy thừa của x2
c,Thương của hai lũy thừa trong đó số chia là x12